Trước khi bắt tay triển khai kiếm tiền online, bạn cần nắm rõ một vài thuật ngữ Affiliate quan trọng. Bởi chúng hiện được dân trong ngành sử dụng rất phổ biến. Nếu không nắm rõ những thuật ngữ cơ bản, bạn sẽ gặp không ít khó khăn khi tiếp cận thông tin, học hỏi thêm kiến thức.
BẠN ƠI! 15 THÁNG 12 NÀY CÓ OFFLINE AFFILIATE TẠI HCM
Click vào nút bên dưới để xem thêm và đăng ký tham dự Offline.
20 Thuật ngữ Affiliate quan trọng người mới cần biết
Thực tế, bạn có thể gặp khá nhiều thuật ngữ về tiếp thị liên kết. Tuy nhiên nếu bắt đầu tìm hiểu về Affiliate, bạn hãy tham khảo 20 thuật ngữ quan trọng dưới đây.
Publisher – đối tác: Là người làm tiếp thị liên kết, lấy link Affiliate. Sau đó tiến hành quảng bá, thu hút khách hàng mua hàng và nhận hoa hồng thông qua mỗi đơn hàng thành công hoặc hành động nào đó qua link Affiliate.
Merchant (Advertiser) – thương hiệu hay doanh nghiệp: Có thể là tổ chức doanh nghiệp hoặc cá nhân cung cấp sản phẩm, dịch vụ chi trả hoa hồng cho Publisher.
Link Affiliate: Chính là link sản phẩm hoặc dịch vụ được Publisher đem đi quảng bá, giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình chuyển đổi, đánh giá kết quả.
Commission – hoa hồng: Hoa hồng Publisher nhận về trên mỗi đơn hàng chuyển đổi thành công. Dựa vào hoa hồng áp dụng cho từng chiến dịch, Publisher có thể cân nhắc lựa chọn chiến lược quảng cáo phù hợp để bán được nhiều hàng hơn.
Conversion – chuyển đổi: Hành động của khách hàng khi truy cập link Affiliate. Chẳng hạn như hoàn thành form đăng ký. Dựa vào đây, hoa hồng thực tế cho người làm Affiliate mới được tính toán.
CPA – Cost Per Action: Là một hành động nào đó của khách hàng. Doanh nghiệp sẽ dựa vào những hành động này để chi trả hoa hồng cho bạn. Chẳng hạn như:
- CPS – Cost Per Sale: Chỉ cần có người click vào link tiếp thị liên kết và mua hàng là bạn sẽ nhận được hoa hồng.
- CPO – Cost Per Order: Chỉ cần có người đặt hàng, chưa cần phải mua hàng là bạn cũng có thể nhận được hoa hồng.
- CPL – Cost Per Lead: Chỉ cần có người hoàn thành form đăng ký là bạn sẽ nhận được hoa hồng.
- CPQL – Cost Per Qualified Lead: Một hình thức khác của CPL nhưng kèm theo điều kiện. Ví dụ người click vào link hoàn thành form đăng ký phải đến từ Hà Nội, từ 18 tuổi trở lên, có thu nhập hàng tháng.
CPC – Cost Per Click: Chỉ số thường dùng trong quảng cáo, hỗ trợ người triển khai quảng cáo đánh giá chi phí trên số lần click chuột (tốn bao nhiêu tiền chạy quảng cáo cho một click).
CPL – Cost Per Lead: Hình thức trả hoa hồng cho mỗi click hoặc khách hàng quan tâm đến sản phẩm.
EPC – Earnings Per Click: Được hiểu là giá trị của một click, giúp bạn đánh giá xem một chiến dịch nào đó có đem về doanh thu cao hay không.
Payout – thanh toán: Quy định về thanh toán như thời gian, phương thức thanh toán tiền hoa hồng.
Cookie: Có thể hiểu là thời gian trình duyệt sẽ lưu giữ khách hàng cho bạn. Nói cách khác thì đây là dữ liệu lưu trữ thông tin người dùng, giúp doanh nghiệp theo dõi hiệu quả chuyển đổi trong một khoảng thời gian cụ thể.
Cookie Duration – thời gian Cookie: Thời gian lưu Cookie có thể là 1 ngày, 2 ngày, 30 ngày hay thậm chí là vĩnh viễn. Trong thời gian lưu Cookie, nếu khách hàng mua hàng qua link Affiliate thì bạn vẫn nhận được tiền hoa hồng. Thời gian lưu Cookie càng dài thì càng có lợi cho người làm tiếp thị liên kết.
CTR – Click-Through Rate: Là tỷ lệ click chuột vào link tiếp thị liên kết.
ROI – Return on Investment: Là tỷ lệ lợi nhuận so với khoản chi phí đầu tư ban đầu.
Traffic: Được hiểu là lưu lượng người dùng truy cập vào website, video, social media,… hay link tiếp thị liên kết của bạn.
Landing Page: Chính là trang đích, nơi triển khai quảng bá nhằm tăng tỷ lệ chuyển đổi. Trên Landing Page, bạn có thể gắn mã theo dõi và thực hiện nhiều hoạt động triển khai quảng bá khác .
Lead: Hiểu đơn giản là khách hàng tiềm năng, quan tâm đến sản phẩm hay dịch vụ bạn đang làm tiếp thị liên kết.
Impressions – số lần hiển thị: Là số lần link tiếp thị liên kết hay quảng cáo được hiển thị với người dùng, cho biết mức độ tiếp cận không quan trọng người dùng click vào link hay không.
Offer – chiến dịch: Là chiến dịch, chương trình tiếp thị liên kết.
Affiliate Network: Mạng Affiliate tập trung nhiều chiến dịch tiếp thị liên kết, giúp kết nối doanh nghiệp và Publisher.
Ngoài Affiliate Network thì trong thời gian gần đây thị trường còn xuất hiện thêm sàn tiếp thị liên kết. Với sàn tiếp Affiliate, doanh nghiệp và Publisher sẽ có thể làm việc trực tiếp với nhau mà không cần thông qua trung gian như Affiliate Network. Trong đó, Permate hiện được biết đến như sàn Affiliate tiên phong tại Việt Nam. Nếu chưa biết lựa chọn nền tảng nào để bắt đầu làm Affiliate, bạn hãy thử đăng ký tài khoản trên Permate, lựa chọn chiến dịch và triển khai.
Lời kết
Trên đây là phần giới thiệu 20 thuật ngữ Affiliate quan trọng người mới tìm hiểu về tiếp thị liên kết cần nắm rõ. Nếu còn băn khoăn về một thuật ngữ nào đó, bạn hãy comment xuống phía dưới, Hoàng Long Team sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết. Để không bỏ lỡ những thông tin hữu ích, khóa học hấp dẫn, bạn nên thường xuyên truy cập https://hoanglongteam.com